Ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 được trung tâm tiếng Trung Yoyo tổng hợp sẽ mang tới các học viên thông tin hữu ích và đầy đủ nhất về lượng kiến thức ngữ pháp trong học phần HSK 5. Các bạn hãy xem và tìm hiểu nhiều điều bổ ích trong bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
- 5.1 – Hai cách sử dụng của từ 所 (suǒ)
- 5.2 – Tóm tắt các câu xoay vòng: 令 (lìng) Câu xoay vòng tạo thành : “令”
- 5.3 – Tóm tắt câu xoay vòng: 派 (pài)
- 5.4 – Tóm tắt câu so sánh: A 不如 / 没有 B (这么 / 那么) + tính từ.
- 5.5 – Năm cách sử dụng của Lời nói 于 (yú)
- 5.6 – Hai cách sử dụng của Lời nói 朝 (cháo)
- 5.7 – So sánh giữa 朝 (cháo) vs 向 (xiàng) vs 往 (wǎng)
- 5.8 – So sánh giữa 突然 (tūrán) và 忽然 (hūrán)
- 5.9 – So sánh giữa 以及 (yǐ jí) và 和 (hé)
- 5.10 – So sánh giữa 便 (biàn) và 就 (jiù) 便 vs 就
- 5.11 – So sánh giữa 一直 (yìzhí) và 始终 (shǐzhōng)
- 5.12 – So sánh giữa 多亏 (duō kuī) và 幸亏 (xìng kuī)
- 5.13 – So sánh giữa 连忙 (liánmáng) & 急忙 (jí máng) & 匆忙 (cōngmáng)
- 5.14 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 不但 不 / 不但 没有… , 反而… (búdàn bù / búdàn méi yǒu… fǎn’ér…)
- 5.15 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 宁可… , 也不 / 也要… (nìngkě…, yě bù / yě yào…)
- 5.16 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 与其… , 不如… (yǔ qí…, bù rú…)
- 5.17 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 万一 …… , (就) …… (wànyī…, jiù…)
- 5.18 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 幸亏 …… , 不然 …… (xìngkuī…, bùrán…)
- 5.19 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 除非 …… , 不然 …… (chúfēi…, bùrán…)
- 5.20 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 哪怕 …… , 也 / 还 …… (nǎpà…, yě / hái…)
- 5.21 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 为 …… 所 …… (wéi… suǒ…)
5.1 – Hai cách sử dụng của từ 所 (suǒ)
所1
phụ trợ
Kết cấu:
所+ động từ +的
ví dụ
别 动 , 你 所 站 的 位置 很 危险!
这些 信息 是 我 以前 所 不 知道 的。
所2
Đo lường từ
Kết cấu:
____ +所+ danh từ
ví dụ
这 所 大学 已经 有 一百 多年 历史 了。
这 附近 有 几 所 邮局?
5.2 – Tóm tắt các câu xoay vòng: 令 (lìng) Câu xoay vòng tạo thành : “令”
Kết cấu:
A令B + động từ / cụm từ / tính từ / cụm tính từ
Ghi chú:
A: cụm động từ-tân ngữ
B: cụm chủ ngữ vị ngữ
Các từ bổ trợ động “着, 了, 过” không thể tồn tại trong câu này.
ví dụ
他 的 行为 令 我 感到 很 失望。
(Tā de xíngwéi lìng wǒ gǎn dào hěn shīwàng.)
这次 经历 令 我 难以 忘记。
(Zhè cì jīnglì lìng wǒ nán yǐ wàngjì.)
5.3 – Tóm tắt câu xoay vòng: 派 (pài)
Câu xoay quanh
yêu cầu / sắp xếp / cử đi : “派”
Kết cấu:
A派B + động từ / cụm từ
Ghi chú:
A: cụm động từ-tân ngữ
B: cụm chủ ngữ vị ngữ
Nói chung trạng thái của A cao hơn B
Các từ bổ trợ động “着, 了, 过” không thể tồn tại trong câu này.
ví dụ
经理 派 我 去 机场 接 客户。
(Jīnglǐ pài wǒ qù jīchǎng jiē kèhù.)
下 飞机 后 , 酒店 会 派车 来 接 您。
(Xià fēijī hếu, jiǔdiàn huì pài chē lái jiē nín.)
5.4 – Tóm tắt câu so sánh: A 不如 / 没有 B (这么 / 那么) + tính từ.
Kết cấu:
A + 不如 / 没有 + B (这么 / 那么) + Điều chỉnh.
Nghĩa:
A không bằng …… như B
ví dụ
这个 学校 不如 / 没有 那个 学校 那么 安静。
深圳 的 历史 不如 / 没有 西安 那么 长。
5.5 – Năm cách sử dụng của Lời nói 于 (yú)
于
(chuẩn bị.)
- Nó rút ra thời gian
于+ thời gian
ví dụ
中华人民共和国 成立 于 1949 年。
(Zhōnghuá rénmín gòng hé guó chénglì yú yī jiǔ sì jiǔ nián.)
- Nó vẽ ra vị trí. Ý nghĩa giống như “在”.
于+ vị trí
ví dụ
他 于 北京 工作 了 两年 , 后来 出国 了。
(Tā yú Běijīng gōngzuò le liǎng nián, hếulái chū guó le.)
- Nó vẽ ra đối tượng.
于+ đối tượng
ví dụ
十年 来 , 他 一直 致力于 科学研究。
(Shí nián lái, tā yìzhí zhìlì yú kēxué yánjiū.)
- Nó rút ra điểm xuất phát hoặc lý do. Ý nghĩa giống như “从” hoặc “自”.
于+ điểm bắt đầu / lý do
ví dụ
能否 成功 , 取决于 你 平时 的 努力。
(Néngfǒu chénggōng, qǔjué yú nǐ píngshí de nǔlì.)
- Nó được dùng để so sánh mọi thứ.
Tính từ +于
ví dụ
这个 房间 远大于 我 的 房间。
(Zhè ge fángjiān yuǎn dà yú wǒ de fángjiān.)
5.6 – Hai cách sử dụng của Lời nói 朝 (cháo)
朝
Ý nghĩa & cách sử dụng 1
(chuẩn bị.)
Nó vẽ ra hướng của một hành động
Kết cấu:
朝+ hướng + động từ
ví dụ
你 朝前 走 , 10 分钟 后就 到那 家 书店 了。
(Nǐ cháo qián zǒu, shí fēnzhōng hếu jiù dào nà jiā shūdiàn le.)
Ý nghĩa & cách sử dụng 2
(chuẩn bị.)
Nó vẽ ra đối tượng của một hành động
Kết cấu:
朝+ tân ngữ + động từ
ví dụ
不要 总是 朝 孩子 发火 , 要给 他 讲 道理。
(Bú yào zǒngshì cháo háizi fāhuǒ, yào gěi tā jiǎng dàolǐ.)
5.7 – So sánh giữa 朝 (cháo) vs 向 (xiàng) vs 往 (wǎng)
朝 (cháo) vs 向 (xiàng) vs 往 (wǎng)
(chuẩn bị.)
Nghĩa:
đến; đối với; theo hướng dẫn của
- Hướng của các chuyển động.
___ + hướng + động từ
- Hướng quay mặt sang.
___ + hướng
- ___ + 着+ hướng (+ động từ)
- Khi động từ đại diện cho một chuyển động cụ thể:
___ + ai đó + động từ
- Khi đặt sau động từ như một bổ ngữ:
Động từ + ___ + ……
5.8 – So sánh giữa 突然 (tūrán) và 忽然 (hūrán)
突然
- 突然 + (的) + 名词
ví dụ
这 是 一起 突然 的 事故。
- 很 / 太 / 非常 / 十分 + 突然
ví dụ
事情 发生 得很 / 太 / 非常 / 十分 突然。
- 突然 + 极 了 / 得很
ví dụ
事情 发生 突然 极 了 / 得很。
- Động từ + 得 + (……) 突然
ví dụ
事故 发生 得 那么 突然。
- Khác
ví dụ
你 认为 发生 这样 的 事情 突然 吗?
忽然
(Trạng từ bổ nghĩa)
ví dụ
我 忽然 明白 了。
5.9 – So sánh giữa 以及 (yǐ jí) và 和 (hé)
以及 vs 和
(sự liên kết)
Nghĩa:
“Và”, kết nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ song song
以及 :
- Được sử dụng bằng tiếng Trung Quốc
ví dụ
他 在 艺术 领域 以及 科技 领域 都有 很大 的 成就。
- Đôi khi, từ hoặc cụm từ trước “以及” quan trọng hơn hoặc sớm hơn từ hoặc cụm từ đứng sau.
ví dụ
这篇 论文 介绍 了 人工智能 的 背景 、 意义 、 现状 以及 影响。
- …… , 以及 ……
(tạm dừng trước khi 以及 được cho phép)
ví dụ
请 介绍 一下 这部 电影 的 大意 , 以及 你 的 观后感。
和 :
- Được sử dụng bằng tiếng Trung Quốc
ví dụ
他 和 我 都 生于 1980 年。
- “和” kết nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ bình đẳng.
ví dụ
小红 和 小 明 取得 了 这次 考试 的 并列 第一名。
- …… 和 ……
(không cho phép tạm dừng trước 和)
ví dụ
他 常常 回 大学 的 城市 看望 老师 和 同学 们。
5.10 – So sánh giữa 便 (biàn) và 就 (jiù) 便 vs 就
Nghĩa:
- Điều đó chỉ ra rằng điều thứ 2 xảy ra ngay sau điều thứ nhất
- Trong đó nhấn mạnh những gì tiếp theo sau nó
- 如果 / 只要 / 因为 / 既然 …… , 便 / 就 ……
便 :
Chỉ bằng tiếng Trung viết
就 :
- Cả bằng tiếng Trung viết và tiếng Trung bằng miệng
- Trong đó chỉ ra phạm vi hoặc nhấn mạnh các con số.
5.11 – So sánh giữa 一直 (yìzhí) và 始终 (shǐzhōng)
一直 vs 始终
(adv.)
Từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc
Kết cấu:
始终/一直+ động từ
ví dụ
我们 始终 / 一直 坚持 正确 的 做法。
一直
1) 一直 + từ chỉ thời gian
ví dụ
我们 一直 画 到 凌晨 3 点。
2) Tham khảo Tương lai:
chỉ sử dụng 一直
ví dụ
他 不 出来 见 我 , 我 就 一直 在 这里 等。
5.12 – So sánh giữa 多亏 (duō kuī) và 幸亏 (xìng kuī)
多亏 vs 幸亏
Nghĩa:
là kết quả của sự giúp đỡ của ai đó hoặc một số điều kiện thuận lợi, điều gì đó xấu sẽ tránh được hoặc điều gì đó tốt đạt được.
Sự khác biệt
多亏 + danh từ / đại từ √
幸亏 + danh từ / đại từ ×
多亏 + 了 √
幸亏 + 了 ×
多亏
Tâm trạng biết ơn
Do có người giúp đỡ nên đạt được điều gì tốt đẹp.
幸亏
Tâm trạng may mắn
Nhờ nguyên nhân khách quan nên tránh được những điều không hay
5.13 – So sánh giữa 连忙 (liánmáng) & 急忙 (jí máng) & 匆忙 (cōngmáng)
连忙vs急忙
(adv.)
Không thể theo sau “地”.
连忙 :biểu thị phản ứng nhanh chóng với điều gì đó
急忙 :biểu thị điều gì đó khẩn cấp hoặc ai đó đang lo lắng về điều gì đó.
ví dụ
见到 客人 进来 , 他们 连忙 说 “欢迎 光临”。
还有 五 分钟 就要 开会 了 , 她 急忙 把 资料 收拾 好。
匆忙
(tính từ.)
Đang vội
Kết cấu:
Trạng từ chỉ mức độ +匆忙
Ví dụ
昨天 走 得太 匆忙 , 没 来得及 和 你 说 一声。
Xem thêm các bài viết:
Học ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1
Học ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
Học ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 3
Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 cực kỳ chi tiết
5.14 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 不但 不 / 不但 没有… , 反而… (búdàn bù / búdàn méi yǒu… fǎn’ér…)
Kết cấu:
Chủ ngữ + 不但 不 / 没有 …… , 反而 ……
Nghĩa:
Để biểu thị một mối quan hệ tiến triển , kết quả sau 反而 là bất ngờ đối với người nói.
Phụ. +不但 不/没有+ [Kết quả mong muốn] , 反而+ [Kết quả không mong muốn]
ví dụ
吃 了 这 药 , 感冒 不但 没 好 , 反而 更 严重 了。
5.15 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 宁可… , 也不 / 也要… (nìngkě…, yě bù / yě yào…)
Cấu trúc : 宁可… ,也不…
Người nói đang lựa chọn giữa hai phương án, phương án thích hợp trước trong khi cả hai phương án đều không thuận lợi.
ví dụ
我 宁可 离婚 , 也 不愿意 将就 过日子。
Cấu trúc : 宁可… , 也要…
宁可 + lựa chọn không thuận lợi, 也要 + điều (người nói mong muốn hoặc dự định làm)
ví dụ
小孩子 宁可 不 吃饭 , 也要 继续 玩。
5.16 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 与其… , 不如… (yǔ qí…, bù rú…)
与其…… , 不如……
(thích… hơn là…)
Người nói ,B hay hơn A nhiều
Nghĩa:
Để kết nối hai tùy chọn, với loa , phần sau 不如 tốt hơn nhiều so với phần sau 与其
ví dụ
与其 坐 火车 , 不如 坐飞机 更快。
5.17 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 万一 …… , (就) …… (wànyī…, jiù…)
万一…… , (就)……
Nghĩa:
được sử dụng để ước tính mà người nói coi là những điều hiếm khi xảy ra.
Ghi chú:
(thường ám chỉ điều gì đó xấu hoặc tai nạn)
ví dụ
他 万一 不行 , 你 就 代替 他 上场。
你 把 钥匙 拿着 , 万一 他 不 在家 , 你 就 自己 开门。
5.18 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 幸亏 …… , 不然 …… (xìngkuī…, bùrán…)
幸亏…… , 不然……
Nghĩa:
Để chỉ ra rằng nhờ một số điều kiện hoặc lý do thuận lợi, điều gì đó tiêu cực hoặc xấu đã không xảy ra.
ví dụ
幸亏 车 来 了 , 不然 我们 都得 迟到。
5.19 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 除非 …… , 不然 …… (chúfēi…, bùrán…)
除非…… , 不然……
Nghĩa:
Điều kiện sau 除非 là duy nhất và 不然 giới thiệu kết quả sẽ không có điều kiện.
ví dụ
除非 是 他 邀请 我 , 不然 我 是 不会 去 的。
5.20 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 哪怕 …… , 也 / 还 …… (nǎpà…, yě / hái…)
哪怕…… , 也/还……
Nghĩa:
哪怕 giới thiệu một giả thuyết, phần sau 也 / 还 được dùng để nói rằng bất chấp điều kiện hoặc quyết định trước đó sẽ không bao giờ thay đổi.
ví dụ
哪怕 只有 一个 观众 , 她 也要 演 下去。
5.21 – Tóm tắt cách sử dụng của cấu trúc câu 为 …… 所 …… (wéi… suǒ…)
为……所……
Kết cấu:
为+ danh từ / cụm danh từ +所+ động từ
ví dụ
法官 为 这个 孩子 的 诚实 所 感动。
Xem thêm các khóa học HSK của trung tâm tiếng Trung Yoyo:
Khoá học tiếng Trung online HSK 3