Chương trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 là cấp độ luyện thi tiếng Trung tầm trung dành cho những học viên đã có kiến thức nền tảng về tiếng Trung. Trong bài viết này, trung tâm tiếng Trung Yoyo giới thiệu đến các bạn thông tin về ngữ pháp Tiếng Trung HSK 3 nhé.
Nội dung bài viết
- 3.1 – Tóm tắt của 应该 (yīnggāi)
- 3.2 – Tóm tắt các từ tách biệt 离合 词
- 3.3 – Cách sử dụng mở rộng của đại từ nghi vấn
- 3.4 – So sánh giữa 一下 (yīxià) và 一会儿 (yīhuǐ‘er)
- 3.5 – Tóm tắt Công dụng của 才 (cái)
- 3.6 – Sự so sánh giữa 才 (cái) và 就 (jiù)
- 3.7 – So sánh giữa 还是 (háishì) và 或者 (huòzhě)
- 3.8 – So sánh giữa 的 (de) vs 得 (de) vs 地 (de)
- 3.9 – So sánh giữa 又 (yòu) vs 再 (zài) vs 还 (hái)
- 3.10 – Ngoại trừ hoặc Bên cạnh – Tóm tắt của 除了 (chúle)
- 3.11 – Tóm tắt về Từ bổ trợ Động 着 (zhe)
- 3.12 – Tóm tắt 把 Câu (Phần 1)
- 3.13 – Tóm tắt 把 Câu (Phần 2)
- 3.14 – Tóm tắt câu bị động với 被 (bèi)
- 3.15 – Sự khác biệt giữa 跟… 一样 (gēn… yīyàng) và 像… 一样 (xiàng… yīyàng)
- 3.16 – Tóm tắt của ‘càng ngày càng’ trong tiếng Trung – 越 (yuè)… 越 (yuè)
- 3.17 – Tóm tắt về câu tu từ – 反问 句
- 3.18 – Tóm tắt các bổ sung định hướng
- 3.19 – Tóm tắt cấu trúc chung 一 (yī)… 就 (jiù)…
- 3.20 – Tóm tắt cấu trúc chung 不但 (bùdàn)… 而且 (érqiě)…
- 3.21 – Sơ lược về cấu tạo chung 就是 (jiùshì)
- 3.22 – Tóm tắt cấu trúc chung 如果 (rúguǒ)… 就 (jiù)…
- 3.23 – Tóm tắt cấu tạo chung 只有 (zhǐyǒu)… 才 (cái)…
- 3.24 – Tóm tắt cấu trúc chung 一… 也 都 (yī… yě dū) + 不 没 (bùméi)…
- 3,25 – Tóm tắt cấu trúc chung 又 (yòu)… 又 (yòu)…
- 3.26 – Tóm tắt cấu trúc chung 一边 (yībiān)… 一边 (yībiān)…
3.1 – Tóm tắt của 应该 (yīnggāi)
应该1
- Động từ phụ , có nghĩa là nên hoặc phải làm điều gì đó.
ví dụ
迟到 了 , 我们 应该 早点 出发 的。 (Chídào le, wǒmen yīnɡɡāi zǎodiǎn chūfā de.)
过 马路 的 时候 应该 小心。 (Guò mǎlù de shíhou yīnɡɡāi xiǎoxīn.)
- Khẳng định-Phủ định :应 不 应该=应该 不 应该
ví dụ
我们 应 不 应该 告诉 他 这 件事 呢? = 我们 应该 不 应该 告诉 他 这 件事 呢?
(Wǒmen yīnɡ bu yīnɡɡāi ɡàosu tā zhè jiàn shì ne?) (Wǒmen yīnɡɡāi bu yīnɡɡāi ɡàosu tā zhè jiàn shì ne?)
应该2
- để chỉ ra rằng một người nghĩ rằng một cái gì đó nhất định phải như vậy.
ví dụ
这 本书 应该 是 张 老师 的。 (Zhè běn shū yīnɡɡāi shì Zhānɡ lǎoshī de.)
这个 房子 应该 有 很 长 的 历史 了。 (Zhè ɡe fánɡzi yīnɡɡāi yǒu hěn chánɡ de lìshǐ le.)
他 下个星期 应该 就 可以 出院 了。 (Tā xià ɡe xīnɡqī yīnɡɡāi jiù kěyǐ chūyuàn le.)
3.2 – Tóm tắt các từ tách biệt 离合 词
- Các động từ chung: “AB”
ví dụ: “研究”, “商量”, “检查”, ……
- Các động từ tách biệt:
- “AB”;
- “A …… B”
ví dụ: “见面”, “结婚”, “睡觉”, ……
Các thành phần câu A + + B
Ghi chú:
Các thành phần câu phổ biến mà chúng ta có thể chèn:
Bổ sung định lượng
Phụ trợ động
Bổ sung thời gian :
A + phần bổ sung thời gian + B
ví dụ
他 昨天 睡 了 三个 小时 觉。 (tā zuótiān shuì le sān ge xiǎoshí jiào.)
玛丽 住了 一个 月 院。 (mǎ lì zhù le yī ge yuè yuàn .)
Bổ sung động lượng :
A + phần bù động lượng + B
ví dụ
今天 开 了 三个 会。 (jīntiān kāi le sān ge huì.)
我 和 他 吃 过 一次 饭。 (wǒ hé tā chī guò yī cìfàn.)
Phụ trợ động :
A +着/了/过+ B
ví dụ
我们 正在 上 着 课 , 他 进来 了。 (wǒmen zhèngzài shàng zhe kè, tā jìnlai le.)
你 毕 了 业 以后 , 在 哪里 工作? (nǐ bì le yè yǐhòu, zài nǎlǐ gōngzuò?)
我 在 北京 留 过 学。 (wǒ zài Běijīng liú guò xué.)
- Sao chép lại hình thức
Động từ tách biệt : AAB
ví dụ
洗 洗澡 (xǐ xǐ zǎo)
3.3 – Cách sử dụng mở rộng của đại từ nghi vấn
- chỉ mọi thành viên trong một phạm vi nhất định.
ví dụ
我 什么 都没 干。 (wǒ shénme dōu méi ɡàn.)
哪儿 都 找不到 他 的 手机。 (Nǎ’r dōu zhǎo bú dào tā de shǒujī.)
- được sử dụng để thay thế những người hoặc sự vật không thể nói được hoặc không rõ ràng.
ví dụ
这个 人 我 好像 在 哪里 见过。 (Zhè ɡe rén wǒ hǎoxiànɡ zài nǎlǐ jiàn ɡuò.)
让 我 看看 冰箱 里 有 什么。 (Rànɡ wǒ kàn kɑn bīnɡxiānɡ lǐ yǒu shénme.)
3.4 – So sánh giữa 一下 (yīxià) và 一会儿 (yīhuǐ‘er)
Điểm giống nhau 1
- Động từ + 一会儿 / 一下
ví dụ
等一下。 (Děnɡ yí xià.)
等 一会儿。 (Děnɡ yí huì’r.)
Điểm giống nhau 2 :
Người / Đại từ nhân xưng
(Động từ + Đối tượng +一下/一会儿)
ví dụ
等 我 一会儿。 (Děnɡ wǒ yí huì’r.)
(Động từ +一下/一会儿+ Người / Đại từ nhân xưng / tân ngữ khác)
ví dụ
等 一会儿 我。 (Děnɡ yí huì’r wǒ.)
看了 一会儿 书。 (Kàn le yí huì’r shū.)
Sự khác biệt 1:
động từ +一下
(cho biết làm điều gì đó một lần hoặc cố gắng làm điều gì đó )
ví dụ
他 打 了 我 一下。 (Tā dǎ le wǒ yí xià.)
尝 一下 这个 汤。 (Chánɡ yí xià zhè ɡe tānɡ.)
Sự khác biệt 2 :
động từ +一会儿
(như một trạng từ chỉ thời gian, nghĩa là trong một khoảng thời gian ngắn )
ví dụ
他 一会儿 就 到。 (Tā yí huì’r jiù dào.)
我 一会儿 再 睡觉。 (Wǒ yí huì’r zài shuìjiào.)
3.5 – Tóm tắt Công dụng của 才 (cái)
Ý nghĩa & cách sử dụng 1
- Trạng từ
- Nó chỉ ra điều gì đó hoặc hành động xảy ra rất muộn.
Kết cấu:
time / những từ chỉ thời gian + 才+ hành động / cái gì đó
ví dụ
我 10 点 才 起床。 (wǒ shí diǎn cái qǐchuáng.)
他 40 岁 才 结婚。 (tā sì shí suì cái jiéhūn.)
Ý nghĩa & cách sử dụng 2
- Trạng từ
- Nó cho biết số lượng còn ít hoặc thời gian còn sớm.
Kết cấu:
才+ số lượng / lần
ví dụ
这 家 饭店 才有 2 个 服务员。 (zhè jiā fàndiàn cái yǒu liǎng gè fúwù yuán.)
玛丽 学汉语 才 一个月。 (mǎ lì xué hànyǔ cái yī ge yuè.)
3.6 – Sự so sánh giữa 才 (cái) và 就 (jiù)
才:
- Trạng từ
- Nó chỉ ra điều gì đó hoặc hành động xảy ra rất muộn.
kết cấu:
time / những từ chỉ thời gian + 才 + hành động / cái gì đó
(Thời gian rất muộn)
就 :
- Trạng từ
- Nó chỉ ra điều gì đó hoặc hành động xảy ra rất sớm.
kết cấu:
time / những từ chỉ thời gian + 就 + hành động / cái gì đó +了
(Thời gian còn rất sớm)
ví dụ
我 12 点才睡觉。 (wǒ shí èr diǎn cái shuìjiào.)
我 5 点 就 起床 了。 (wǒ wǔ diǎn jiù qǐchuáng le.)
3.7 – So sánh giữa 还是 (háishì) và 或者 (huòzhě)
还是
- Nó cho thấy hành động / hành vi / trạng thái của một cái gì đó / ai đó vẫn không thay đổi.
kết cấu:
Chủ ngữ +还是+ động từ / adj. / Danh từ
ví dụ
我 还是 不 明白。 (wǒ hái shìbù míngbai.)
- Nó cho thấy việc đưa ra quyết định sau khi so sánh hoặc suy nghĩ thứ hai.
kết cấu:
Chủ ngữ +还是+ động từ / cụm từ
ví dụ
天 快 黑 了 , 你 还是 别 出去 了。 (tiān kuài hēi le, nǐ hái shì bié chū qù le.)
- Nó được sử dụng trong một câu nghi vấn để yêu cầu sự lựa chọn .
kết cấu:
A +还是+ B ?
ví dụ
你 想喝 咖啡 还是 茶? (nǐ xiǎng hē kāfēi hái shì chá?)
或者
Nó được dùng trong câu khai báo, thể hiện mối quan hệ song song.
kết cấu:
A +或者+ B .
ví dụ
有 不懂 的 问题 , 就 来 问 我 , 或者 去问 同学 (yǒu bù dǒng de wèntí, jiù lái wèn wǒ, huò zhě qù wèn tóngxué.)
3.8 – So sánh giữa 的 (de) vs 得 (de) vs 地 (de)
的/地/得
- [de]
- từ bổ trợ
- chỉ hoạt động trên gramma
的
thuộc tính +的+ đã sửa đổi
ví dụ
这 是 中国 的 绿茶。 (Zhè shì Zhōnɡɡuó de lǜchá.)
地
trạng ngữ +地+ động từ / động từ
(Để hiển thị trạng thái hoặc phương thức của một hành động.)
ví dụ
她 安安 静静 地 坐着。 (Tā ān an jinɡ de zuò zhe.)
得
động từ +得+ bổ ngữ
(Để chỉ ra kết quả mà động từ dẫn đến hoặc trạng thái của một cái gì đó.)
ví dụ
饭 做 得很 好吃。
(Fàn zuò de hěn hǎo chī.)
3.9 – So sánh giữa 又 (yòu) vs 再 (zài) vs 还 (hái)
又
sự lặp lại của hành động nhất định đã xảy ra .
( đã xảy ra)
ví dụ
又说 了 一遍。 (Yòu shuō le yí biàn.)
再
sự lặp lại của một hành động nào đó sẽ xảy ra.
(sẽ xảy ra)
ví dụ
再说 一遍。 (Zài shuō yí biàn.)
还
sự lặp lại của một hành động nào đó gây căng thẳng mong muốn hoặc ý định của ai đó.
( mong muốn xảy ra)
ví dụ
这个 好吃 , 我 还要 两个。 (Zhè ɡe hǎo chī, wǒ hái yào liǎnɡ gè.)
3.10 – Ngoại trừ hoặc Bên cạnh – Tóm tắt của 除了 (chúle)
Cấu trúc :
除了……以外 , 都…… Ngoại trừ
ví dụ
除 了 苹果 以外,什么我 都 不Bối吃.
(chú le píngguǒ yǐ wài, wǒ shénme dōu bù xiǎng chī.)
除了 数学 以外 , 我 都 喜欢。
(chú le shùxué yǐ wài, wǒ dōu xǐhuan.)
cấu trúc :
除了……以外 , 还/也…… Ngoài ra / ngoài ra
ví dụ
除 了 英国 以外 , 我 还 去 过 法国 和 日本。
(chú le yīngguó yǐ wài, wǒ hái qù guò fǎguó hé rìběn.)
除了 英语 以外 , 我 还 会 说 汉语。
(chú le yīngyǔ yǐ wài, wǒ hái huì shuō hànyǔ.)
3.11 – Tóm tắt về Từ bổ trợ Động 着 (zhe)
着 1
Từ bổ trợ động : 着
Có nghĩa là : nó cho biết trạng thái là liên tục hoặc hành động đang diễn ra.
Cách sử dụng :động từ / tính từ +着
ví dụ
门 开 着 呢。
(mén kāi zhe ne.)
着 2
Từ bổ trợ động : 着
Có nghĩa là : nó chỉ ra cách thức / cách thức mà hành động / hành vi xảy ra.
Cách sử dụng : action + 着 + action
ví dụ
要躺不 着 看书.
(bù yào tǎng zhe kànshū.)
着 3
Từ bổ trợ động : 着
Có nghĩa là : nó cho thấy “sự tồn tại”
Cách sử dụng : chỗ + động từ + 着 + danh từ
ví dụ
桌子 上 放 着 一 本 书。
(zhuō zi shàng fàng zhe yī běn shū.)
着 4
Từ bổ trợ động : 着
Có nghĩa là : nó hiển thị trong khi một hành động đang được thực hiện, một hành động khác xảy ra.
Cách sử dụng : action + 着 + acton
ví dụ
他 听 着 歌 睡着 了。
(tā tīng zhe gē shuìzháo le.)
3.12 – Tóm tắt 把 Câu (Phần 1)
Thay đổi:
Di chuyển vị trí:
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 在/到 + địa điểm
ví dụ
他 把 椅子 搬 到 前面 了。
(tā bǎ yǐzi bān dào qiánmiàn le.)
Thay đổi quyền sở hữu:
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 给 ……
ví dụ
他 把 礼物 寄给 妈妈 了。
(tā bǎ lǐwù jì gěi māma le.)
Hình thức / hình dạng thay đổi:
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 成 ……
ví dụ
你 把 “百” 写成 “白” 了。
(nǐ bǎ “bǎi” xiěchéng “bái” le.)
Thay đổi trạng thái:
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 着/了
ví dụ
你 把 饭 吃 了。
(nǐ bǎ fàn chī le.)
Bổ sung:
Chủ ngữ +把+ tân ngữ + động từ + bổ ngữ
( Bổ sung kết quả ;Bổ sung định hướng ;Bổ sung định lượng)
ví dụ
请 把 课文 读 两遍。
(qǐng bǎ kèwén dú liǎngbiàn.)
Cấu trúc phủ định :
Chủ ngữ + 没 / 不 / 别 + 把 + tân ngữ + động từ + các bộ phận khác
ví dụ
他 没 把 这 个 字 写 对。
(tā méi bǎ zhè ge zì xiě duì.)
3.13 – Tóm tắt 把 Câu (Phần 2)
Chú ý 1: vị ngữ
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + kết quả
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + tính từ + bổ ngữ mức độ
ví dụ
这 两天把我忙坏 了。
(zhè liǎngtiān bǎ wǒ máng huài le.)
Chú ý 2: vị ngữ + các yếu tố khác
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 在/到 + địa điểm
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 给 ……
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 成 ……
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + 着/了
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + tính từ + bổ ngữ mức độ
Lưu ý 3: loại động từ nào
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + kết quả
(động từ: Có nghĩa là “xử lý”)
Các loại động từ sau không thể xuất hiện trong把câu :
- Các động từ phán đoán hoặc trạng thái, chẳng hạn như :
是 , 有 , 在 ……
- Các động từ thể hiện trí lực hoặc ý thức, chẳng hạn như :
知道 , 觉得 , 同意 , 喜欢 , 希望 , 看见 ……
Lưu ý 4: loại đối tượng
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + kết quả
( Những người hoặc những điều chúng tôi đã đề cập hoặc biết đến ;những điều cụ thể và nhất định)
Lưu ý 5: vị trí của các động từ bổ trợ
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + kết quả
( Các động từ phụ trợ : 想 , 愿意 , 可能 , 应该 , 敢 ,…… )
3.14 – Tóm tắt câu bị động với 被 (bèi)
Định nghĩa :diễn đạt bị động
Kết cấu:
Chủ ngữ +被+ tân ngữ + động từ + yếu tố khác
ví dụ
我 被 老师 批评 了。
(wǒ bèi lǎoshī pīpíng le.)
Lưu ý 1: đối tượng có thể được bỏ qua
ví dụ
我 被 (妈妈) 叫 醒了.
(wǒ bèi (māma) jiào xǐng le.)
Lưu ý 2: thành phần sau động từ không thể được bỏ qua
ví dụ
书 被 小明拿走了.
(shū bèi xiǎomíng ná zǒu le.)
Lưu ý 3: hành động mạnh mẽ
Các động từ không thể hiện hành động mạnh không thể xuất hiện trong被câu :
Các động từ phán đoán hoặc trạng thái, chẳng hạn như :
是 , 有 , 在 ……
Lưu ý 4: vị trí của trạng từ phủ định và động từ bổ trợ
Chủ ngữ + động từ phủ định / động từ bổ trợ + 被 + tân ngữ + động từ + yếu tố khác
ví dụ
衣服 没 被 洗 干净。
(yīfu méi bèi xǐ gānjìng.)
Lưu ý 5: sự thay thế của từ “被”
Trong tiếng Trung truyền miệng, “被” có thể được thay thế bằng “叫” ( jiào ) hoặc “让” ( ràng)
Không thể bỏ qua đối tượng sau “叫” hoặc “让”
ví dụ
我 的 自行车 叫 他 骑 走 了。
(wǒ de zìxíngchē jiào tā qí zǒu le.)
3.15 – Sự khác biệt giữa 跟… 一样 (gēn… yīyàng) và 像… 一样 (xiàng… yīyàng)
- Mẫu 1: A +跟+ B +一样
Có một chút khác biệt giữa A và B.
ví dụ
你 的 电脑 跟 我 的 一样。
(Nǐ de diànnǎo ɡēn wǒ de yíyànɡ.)
- Mẫu 2: A +跟+ B +一样+ adj./verb/ cụm từ bằng lời
ví dụ
这张床 跟 那 张床 一样 大。
(Zhè zhānɡ chuánɡ ɡēn nà zhānɡ chuánɡ yíyànɡ dà.)
- A +像+ B +一样
Để chỉ ra A và B tương tự nhau trong một số lĩnh vực.
ví dụ
她 就像 我 妈妈 一样。
(Tā jiù xiànɡ wǒ māmɑ yíyànɡ.)
3.16 – Tóm tắt của ‘càng ngày càng’ trong tiếng Trung – 越 (yuè)… 越 (yuè)
- : 越+ Động từ1 / Điều chỉ1 +越+ Động từ2 / Điều chỉnh 2
(cái sau thay đổi với cái trước thay đổi.)
ví dụ
雨 越 下 越大。 (Yǔ yuè xià yuè dà.)
Mẫu 1 :Cùng một chủ đề
Chủ ngữ +越+ Động từ1 / Điều chỉnh.1 +越+ Động từ2 / Điều chỉnh 2
ví dụ
他 走路 , 越走越 快。
(Tā zǒu lù, yuè zǒu yuè kuài.)
Mẫu 2 :các đối tượng khác nhau
Chủ đề1 +越+ V.1 / Điều chỉnh 1, Chủ đề2 +越+ V.2 / Điều chỉnh 2
ví dụ
她 越 哭 , 我 越 烦。 (Tā yuè kū, wǒ yuè fán.)
- 越来越+ Adj./ Động từ / Cụm từ
(mức độ giảm dần khi thời gian trôi qua)
ví dụ
她 越来越 瘦。
(Tā yuè lái yuè shòu.)
Ghi chú:
trạng từ chỉ mức độ không nên xuất hiện trước tính từ hoặc động từ.
ví dụ
我们 聊 得 越来越 很 高兴。X
(Wǒmen liáo de yuèláiyuè hěn ɡāoxìnɡ.) X
3.17 – Tóm tắt về câu tu từ – 反问 句
Câu hỏi tu từ: 反 问 句
- Nó thể hiện ý kiến hoặc cảm xúc của người nói.
- Giọng điệu trong các câu hỏi tu từ mạnh mẽ hơn
câu khai báo.
Chú ý:
- Nó không phải là câu thẩm vấn thực sự.
- Nó không cần phải được trả lời bởi phía bên kia.
Loại 1:
不是 …… 吗?
- Nó thể hiện một lời nhắc nhở đối với phía bên kia.
- Nó cho thấy cảm giác ngạc nhiên, không hài lòng, v.v.
Loại 2:
Cách sử dụng : Nó thể hiện giọng điệu với đại từ xưng hô,
chẳng hạn như “什么”, “怎么”, “哪儿”, “谁”, v.v.
Ý nghĩa : Nó thể hiện giọng điệu không hiểu, không đồng tình, ngạc nhiên, v.v.
Chú ý : Đó là việc sử dụng đại từ nghi vấn không dùng để nghi vấn; các đại từ nghi vấn chỉ hiển thị âm.
3.18 – Tóm tắt các bổ sung định hướng
Ý tưởng:
sự bổ sung của hướng;
để chỉ ra hướng hoặc chuyển vị của một hành động ;
hướng mà nó chỉ ra dựa trên vị trí của người nói hoặc vị trí của những thứ mà người nói đang nói đến .
Kết cấu:
Động từ + bổ nghĩa hướng + (tân ngữ)
- Cấu trúc đơn giản
Động từ + bổ nghĩa hướng + (tân ngữ)
( động từ chỉ hướng đơn âm )
- phần bù có hướng đơn giản chung :
- 来 ; 去 ; 上 ; 下 ; 进 ; 出 ; 回 ; 过 ; 起 ; 开
ví dụ
刚刚打妈妈 来 一个电话.
(māma gānggāng dă lái yī gè diànhuà.)
- Cấu trúc hợp chất
Động từ + bổ nghĩa hướng + (tân ngữ)
( động từ định hướng disyllable )
- phần bổ sung hướng hợp chất chung :
Chú ý
- đối tượng: địa điểm / địa điểm
phần bù có hướng hợp chất :AB
Động từ + A + tân ngữ + B
(Đối tượng: đặt từ / vị trí)
- đối tượng : tất cả các từ ngoại trừ các từ địa điểm
phần bù có hướng hợp chất :AB
Động từ + A + tân ngữ + B
Động từ + AB + tân ngữ
(Đối tượng: tất cả các từ ngoại trừ các từ chỉ địa điểm)
- Sử dụng mở rộng “下去”
- Cách sử dụng nguyên bản: biểu thị sự dịch chuyển là từ cao xuống thấp, hướng ra xa người nói.
- Cách dùng mở rộng: sau động từ / tính từ; cho biết hành động hoặc tình huống là liên tục.
- Sử dụng mở rộng của “上去”
- Cách sử dụng ban đầu: biểu thị sự dịch chuyển từ thấp đến cao,hướng ra xa người nói.
- Cách dùng mở rộng: sau động từ; thể hiện sự đánh giá hoặc ước tính về điều gì đó.
- Sử dụng mở rộng “出来”
- Cách sử dụng ban đầu: biểu thị sự dịch chuyển là từ trong ra ngoài, hướng đến gần người nói.
- Cách sử dụng mở rộng: thể hiện sự công nhận ;biểu thị một thứ gì đó đến từ hư không , hoặc có thể nhìn thấy được khi che giấu.
- Sử dụng mở rộng của “过来” “过去”
- Công dụng gốc: chỉ hướng chuyển động.
- Cách sử dụng kéo dài: biểu thị sự thay đổi của hoàn cảnh.
V + “过来”: tình huống chuyển từ bất thường sang bình thường
V + “过去”: sự trào phúng chuyển từ bình thường sang bất thường.
3.19 – Tóm tắt cấu trúc chung 一 (yī)… 就 (jiù)…
Cách sử dụng 1: biểu thị các hành động
Chủ đề +一+ hành động1 +就+ hành động 2
ví dụ
哥哥 一 回家 就 看 电视。 (Gēɡe yì huíjiā jiù kàn diànshì.)
Cách sử dụng 1: chủ đề
( (các) chủ đề phải trước “一” và “就”)
ví dụ
我 一 回到家 就 睡觉。 (Wǒ yì huí dào jiā jiù shuìjiào.)
(cùng chủ đề)
闹钟 一 响 , 我 就 立刻 醒 了。 (Nàozhōnɡ yì xiǎnɡ, wǒ jiù lìkè xǐnɡ le.)
(chủ đề khác)
Cách sử dụng 2: điều kiện + kết quả
ví dụ
我 一 紧张 就 脸红。
(Wǒ yì jǐnzhānɡ jiù liǎn hónɡ.)
Xem thêm:
Học ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1
Học ngữ pháp tiếng Trung HSK 2
3.20 – Tóm tắt cấu trúc chung 不但 (bùdàn)… 而且 (érqiě)…
Cách sử dụng 1: cùng một chủ đề
(chủ đề phải trước “不但”)
ví dụ
我 不但 会 跳舞 , 而且 会 唱歌。
(Wǒ búdàn huì tiàowǔ, ěrqiě huì chànɡɡē.)
Cách sử dụng 2: các đối tượng khác nhau
(chủ ngữ phải sau “不但” và “而且”)
ví dụ
不但 我 喜欢 她 , 而且 我 的 好朋友 也 喜欢 她。
(Búdàn wǒ xǐhuɑn tā, ěrqiě wǒ de hǎo pénɡyou yě xǐhuɑn tā.)
3.21 – Sơ lược về cấu tạo chung 就是 (jiùshì)
…… , 就是……
- để biểu thị một quan hệ chuyển hướng (một giọng điệu nhẹ nhàng)
ví dụ
他 是 不错 , 就是 他 不 喜欢 吃辣 的 , 我 不能 接受。
(Tā shì bú cuò, jiùshì tā bù xǐhuɑn chī là de, wǒ bù nénɡ jiēshòu.)
不是…… , 就是……
- 2 mệnh đề với mỗi mệnh đề cho một lựa chọn, A hoặc B.
ví dụ
他 不是 日本人 , 就是 韩国 人。
(Tā búshì Rìběn rén, jiùshì Hánɡuó rén.)
3.22 – Tóm tắt cấu trúc chung 如果 (rúguǒ)… 就 (jiù)…
Cách sử dụng 1: cùng một chủ đề
(chủ đề thường sau “如果” và trước “就”)
ví dụ
如果 你 想喝 果汁 , 你 就 自己 拿。
(Rúɡuǒ nǐ xiǎnɡ hē ɡuǒzhī, nǐ jiù zìjǐ ná.)
Cách sử dụng 2: chủ đề khác nhau
(chủ đề 1 thường đứng sau “如果”) (chủ đề 2 phải trước “就”)
ví dụ
如果 你 通过 HSK5 级 , 我 就 请 你 吃饭。
(Rúɡuǒ nǐ tōnɡɡuò HSK5 jí, wǒ jiù qǐnɡ nǐ chīfàn.)
Cách sử dụng 3 :uống
(Có thể bỏ “如果” hoặc “就” trong khẩu ngữ)
ví dụ
如果 事情 多 , 我 可能 会 晚一点 回家。
(Rúɡuǒ shìqínɡ duō, wǒ kěnénɡ huì wǎn yì diǎn huíjiā.)
3.23 – Tóm tắt cấu tạo chung 只有 (zhǐyǒu)… 才 (cái)…
只有 : điều kiện duy nhất
才 : kết quả tương ứng
ví dụ
你 只有 在 家里 才能 玩 手机。
(Nǐ zhǐyǒu zài jiālǐ cái nénɡ wán shǒujī.)
3.24 – Tóm tắt cấu trúc chung 一… 也 都 (yī… yě dū) + 不 没 (bùméi)…
- phủ định điều gì đó với một giọng điệu mạnh mẽ
ví dụ
我 一 毛钱 都 没有。
(Wǒ yì máo qián dōu méiyǒu.)
Phủ định chung
我 包里 没 书。
(Wǒ bāo lǐ méi shū.)
一…都/也+没/不…
我 包里 一 本书 都 没有。
(Wǒ bāo lǐ yì běn shū dōu méi yǒu.)
3,25 – Tóm tắt cấu trúc chung 又 (yòu)… 又 (yòu)…
để chỉ ra rằng đối tượng sở hữu hai phẩm chất hoặc liên quan đến hai điều kiện.
- 又+ Điều chỉnh 1 +又+ Điều chỉnh 2
nên là khẳng định hoặc phủ định trong một câu.
ví dụ
我们 都 又 渴 又 累。
(Wǒmen dōu yòu kě yòu lèi.)
- Chủ đề +又+ V.1 / VP.1 +又+ V.2 / VP.2
ví dụ
他 又 爱玩 又 不肯 工作。
(Tā yòu ài wán yòu bù kěn ɡōnɡzuò.)
3.26 – Tóm tắt cấu trúc chung 一边 (yībiān)… 一边 (yībiān)…
Cách sử dụng 1
- Thể hiện một đối tượng làm hai việc cùng một lúc
Cấu trúc câu :
Chủ đề +一边+ Hành động A +一边+ Hành động B
ví dụ
琳 达 一 边 看 电 视 , 一 边 玩 手 机。
(Lín dá yì biān kàn diànshì , yì biān wán shǒujī.)
Cách sử dụng 2
- Thể hiện hai đối tượng làm việc gì đó tương ứng cùng một lúc
Cấu trúc câu :
Chủ ngữ A +一边+ Hành động A, Chủ ngữ B +一边+ Hành động B
ví dụ
天一 边 下雨 , 他 一 边 洗车。
(Tiān yì biān xià yǔ , tā yì biān xǐ chē.)
Các bạn có thể xem thêm khóa học tiếng Trung HSK của trung tâm tiếng Trung Yoyo gồm:
Khoá học tiếng Trung online HSK 3