Ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 siêu chi tiết và đầy đủ

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 là phần nâng cao trong kỳ thi HSK. Trong bài viết này, trung tâm tiếng Trung Yoyo tổng hợp những thông tin về ngữ pháp chi tiết và đầy đủ nhất tới các học viên nhé!

6.1 – Tóm tắt cách sử dụng của từ 上下

  • Tham chiếu đến không gian: trên và dưới; lên và xuống

(上下 + danh từ)

ví dụ

他 的 新 房子 非常 大 , 上下 共 三层。

 

  • Giới thiệu về nhân sự: 上下 hoặc 上上下下 (上级 & 下级 ; 长辈 & 晚辈)

ví dụ

马上 过年 了 , 全家 上下 都很 开心。

 

  • Cho biết một số làm tròn: Số lượng + 上下

(年龄 ; 重量)

ví dụ

他 的 父母 都 在 五 十岁 上下。

 

  • Cho biết (về trình độ / mức độ) ưu thế / kém cỏi tương đối :

不相上下 , 难 分 上下

ví dụ

这些 孩子 的 智商 都 不相上下。

 

6.2 – Tóm tắt cách sử dụng của từ 人家 Đại từ nhân xưng

[rén jia]
  • Tham khảo ai đó được đề cập ở trên: 他 hoặc 他们

ví dụ

虽然 他 只是 个 孩子 , 你 也要 尊重 人家。

  • 别人 : những người khác; mọi người khác

ví dụ

你 要 保护 自己 , 不要 被 人家 欺负。

  • 我 : tự đề cập đến người nói

ví dụ

你 答应 人家 的 事情 别忘 了 哦!

Danh từ

[rén jiā]
  • 住户 / 家庭 : hộ gia đình hoặc gia đình

ví dụ

这个 村子 有 一百 多 户 人家。

 

  • Tham khảo gia đình của một cô gái đã hứa hôn

ví dụ

这个 女孩子 已经 有 人家 了。

ngu-phap-tieng-trung-hsk-6-

6.3 – Tóm tắt cách sử dụng của từ 番 (fān)

  1. Bộ phân loại bằng lời nói:
  • sửa đổi  một hành động mà là  tốn thời gian hay năng lượng tiêu thụ

 

Cấu trúc: /+

Để chỉ ra nhiều

Cấu trúc:+ Từ số +

  • Để biểu thị nhiều “-fold; lần ”

ví dụ

劝 了 他 几番 后 , 他 不再 哭 了。

今年 的 房租 翻 了 两番。

 

  1. Bộ phân loại danh nghĩa:
  • sửa đổi suy nghĩ, bài phát biểu, quy trình

ví dụ

他 的 一 / 几番 话 , 让 我 突然 醒悟。

 

6.4 – Hai Công dụng của Lời 不妨 (bùfáng)

不妨

Tiến lên

Nghĩa:

Khuyên ai đó làm điều gì đó vì nó vô hại.

 

1) 不妨 + 重叠 动词 / 动词 性 短语

ví dụ

你 不妨试试, 可能 有 惊喜。

对 孩子 不妨 多

 

2) 重叠 动词 / 动词 性 短语 + 也 + 不妨

ví dụ

演讲 都 开始 了 , 我们听听也 不妨。

只要 你 喜欢 , 我们走路也 不妨。

ngu-phap-tieng-trung-hsk-6-1

6.5 – Cấu trúc hai câu của 明明 (míngmíng)

明明

Tiến lên

Ý nghĩa: rõ ràng, rõ ràng

  1. …… , 明明 ……
  2. 明明 …… , ……

Ghi chú:

Phần đầu của cấu trúc 1 và phần thứ hai của cấu trúc 2 có thể là Câu hỏi tu từ hoặc Câu chuyển tiếp ngắn.

ví dụ

  • 明明看见 他 进 房间 了 , 现在 怎么 不见了 呢?
  • 你 心里明明很 开心 , 还 假装 生气。

 

6.6 – Tóm tắt cách sử dụng của từ 偏偏 (piān piān)

偏偏

Tiến lên

Ý nghĩa: chỉ phạm vi; “chỉ một; một mình”

Giọng điệu: 不满

…… chủ ngữ +偏偏+ ……

 

  1. chống lại logic hoặc yêu cầu của người khác về mục đích.

ví dụ

我 叫 他 别 去 , 可 他偏偏不 听。

 

  1. tình hình thực tế không phải là những gì người ta cần hoặc mong muốn.

ví dụ

我 需要 他 时 , 他偏偏不在。

 

6.7 – Tóm tắt cách sử dụng và cấu trúc của 连同 (liántóng)

Conj.

Nghĩa của từ : 和 ; 与

 

AB

  • các phần danh nghĩa của A và B  có liên quan với nhau về ý nghĩa hoặc  thuộc về một sự vật .

ví dụ

这个 包 连同 上次 买 的 包 一共 花 了 500 块。

 

……, môn + ……

  • có thể được sử dụng  trước Chủ ngữvới một khoảng dừng, và thông thường có các  cụm từ số lượng  trong câu.

ví dụ

连同 刚才 那 碗饭 , 他 一共 吃 了 四 碗饭 了。

ngu-phap-tieng-trung-hsk-6-2

6.8 – Cách sử dụng và cấu trúc của 而已

而已

Hạt phương thức

 

  ……//仅仅……而已

  • Thể hiện thái độ khinh thường hoặc cam chịu nhẹ

ví dụ

别 误会! 她 不过 是 个 普通 朋友而已

我 这次 赢得 汉语 比赛 第一名 不过 是 运气而已

 

6.9 – Tóm tắt câu xoay vòng 嫌 (xián)

Ý nghĩa: không thích, không bằng lòng

 

Chủ đề +    + ai đó + cụm từ

 

  • Đối tượng của 嫌 cũng là chủ ngữ của động từ sau 嫌

ví dụ

孩子 嫌 这个 菜 难吃。

Tham khảo thêm:

Học ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1

Học ngữ pháp tiếng Trung HSK 2

Học ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 3

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 cực kỳ chi tiết

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 đầy đủ và chi tiết nhất

6.10 – So sánh giữa các từ 不免 (bùmiǎn) và 未免 (wèimiǎn)

不免

Ý nghĩa: tất yếu

  • được sử dụng để nói rằng không dễ dàng để tránh một cái gì đó một cách khách quan
  1. …… 不免

ví dụ

他 这么做 , 别人 不免议论

 

  1. 不免+ Động từ đa âm tiết khẳng định / Điều chỉnh

ví dụ

路上 一直 堵车 , 他 不免 着急。

 

未免

Có nghĩa là: đúng hơn, một chút quá, thực sự

  • để phủ nhận một số tình huống không hợp lý với trọng tâm là đánh giá chúng.

 

6.11 – So sánh giữa các từ 时而 (shí’ér) và 不时 (bùshí)

Tiến lên

Ý nghĩa: chỉ ra một số điều xảy ra lặp đi lặp lại và không thường xuyên

 

+ Cụm từ bằng lời nói

ví dụ

远方 时而 传来 鸟叫 声。

 

……  ……

ví dụ

天气 时而 冷 , 时而 热。

 

Tiến lên

Ý nghĩa: chỉ ra một số điều xảy ra lặp đi lặp lại và không thường xuyên

 

(地)+ Cụm từ bằng lời nói

ví dụ

远方 不时 (地) 传来 鸟叫 声。

ngu-phap-tieng-trung-hsk-6-3

6.12 – So sánh giữa các từ 特意 (tèyì) vs 故意 (gùyì) vs 特别 (tèbié)

特意

Ý nghĩa: Để làm điều gì đó  cho các mục đích cụ thể

特意+ Động từ

ví dụ

我 特意 给 你 买 的 粥。

你 特意 注意 一下 那 个人。

 

故意

Ý nghĩa: Làm điều gì đó  mà người ta mong đợi không được phép làm

ví dụ

为了 不 上课 , 他 故意 装 病。

 

+ Động từ

+ Adj./ Động từ tâm lý

ví dụ

你 特别 注意 一下 那 个人。

今天 我 特别 高兴。

 

6.13 – So sánh giữa các từ 以致 (yǐzhì) và 以至 (yǐzhì)

以致

Nghĩa:

  • trong câu ghép nguyên nhân – kết quả;
  • để giới thiệu kết quả của mệnh đề trước nó.

Sử dụng:

  • nhấn mạnh một kết quả xấu hoặc không mong muốn

ví dụ

她 出发 晚 了 , 以致 没 赶上 火车。

 

以至

Nghĩa:

  • trong câu ghép nguyên nhân – kết quả;
  • để giới thiệu kết quả của mệnh đề trước nó.

Sử dụng:

  • nhấn mạnh một kết quả trung lập
  • để chỉ ra  những hạn thời gian, số lượng, mức độ, phạm vi vv.

 

ví dụ

科学 技术 发展 迅速 , 以至 很多 科幻 小说 里 的 情节 变成 了 现实。

这个 项目 要 延续 到 明年 , 以至 大 后年。

ngu-phap-tieng-trung-hsk-6-4

6.14 – So sánh giữa các từ 虽然 (suīrán) và 固然 (gùrán)

Ý nghĩa: thêm về  nhượng bộ

Vị trí:  trước hoặc sau chủ đề

 

+ Chủ đề +… … / Chủ đề ++… 

 

ví dụ

虽然 他 没 来 , 我 还是 给他留 了 位置。

 

固然

Ý nghĩa: nhiều hơn về việc  thừa nhận một sự thật

Chức vụ:  Chủ đề +

 

Chủ đề +固然+… 

 

ví dụ

这 台 电脑 固然 好 , 那 台 也 不错。

 

Ghi chú:

khi hai mệnh đề là  mâu thuẫn , 固然có thể thay thế lẫn nhau ; nếu không, không thể thay thế.

 

6.15 – Tóm tắt cấu trúc câu… 固然… , 但是 / 也 ……

固然

Conj.

Ý nghĩa: Nó chỉ ra rằng bạn thừa nhận một sự thật trước, và sau đó  chuyển sang một lượt hoặc giải thích thêm .

 

A +固然…… ,但是/可是//……

(Mặc dù A có ưu điểm nhưng A cũng có nhược điểm.)

ví dụ

房子 的 设计 我 固然 喜欢 , 但是 周围 太吵 了。

 

A +固然…… B +……

(khi ý nghĩa của Điều khoản 1 và Điều khoản 2  không mâu thuẫn với nhau)

ví dụ

他 固然 有 错 , 你 也 有 错。

 

6.16 – Tóm tắt cấu trúc câu …… , 反之 (fǎnzhī) ……

反之

Conj.

反之 được sử dụng giữa hai  mệnh đề, câu hoặc đoạn văn  để  dẫn đến một ý nghĩa trái ngược nhau.

Nghĩa là: 相反 过来 过来

(trong khi ; ngược lại)

 

ví dụ

你 考试 成绩 越好 得到 的 奖励 越大 , 反之 则 越小。

ngu-phap-tieng-trung-hsk-6-5

6.17 – Tóm tắt cấu trúc câu 凡是 …… , ……

凡是

Tiến lên

所有 , 一切 “tất cả, mọi”

Vị trí: trước chủ đề

 

() ……(+ danh từ) (,) () ……

ví dụ

凡是会 说 汉语 的 请 站 起来。

 

6.18 – Tóm tắt cấu trúc câu 鉴于 …… , ……

Conj.

+ khoản 1, khoản 2

  • được sử dụng trước cả câu để  chỉ ra kết quả dựa trên lý do hoặc tài liệu tham khảo trước đó.

ví dụ

鉴于 你 这次 的 表现 不错 , 我 决定 给 你 满分。

 

Chuẩn bị.

+ Danh từ / Cụm từ danh nghĩa, Mệnh đề

  • chỉ ra  suy nghĩ về điều gì đó trên cơ sở một tình huống nhất định.

ví dụ

鉴于 你 的 身份 , 你 不方便 出席 本 次 会议。

 

6.19 – Tóm tắt cấu trúc câu …… , 以免 ……

……  以免……

Conj.

Ý nghĩa: 免得 , 避免 “trong trường hợp, để tránh”

st  khoản: hành động

nd  khoản: kết quả xấu

Kết quả xấu có thể tránh được bằng cách thực hiện những gì được đề cập trong mệnh đề đầu tiên.

 

ví dụ

我们 得 经常 运动 , 以免 身体 不健康。

 

6.20 – Tóm tắt cấu trúc câu 到 …… 为止

……

  • 到 + 目前 / 现在 / 此 …… + 为止

Tôi tùy thuộc vào

cho biết thời gian hoặc tốc độ tiến triển

 

ví dụ

到目前, 我们 还 不能 确定 有 没有 外星人。

我们 的 关系到此

Xem thêm các khóa học HSK của trung tiếng Trung Yoyo:

Khoá học tiếng Trung online HSK 3

Khóa học tiếng Trung HSK 4

Khóa học tiếng Trung HSK 5

Khóa học tiếng Trung HSK 6

 

Bài viết liên quan